Nhận định và gợi ý đáp án đề thi chính thức kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia Tổ hợp môn KHTN năm 2021

05:16 08/07/2021

Nhận định và Gợi ý đáp án về Đề thi chính thức kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021 do Tổ Tự nhiên tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI thực hiện.

I. NHẬN ĐỊNH

Nhận định chung về bài thi Khoa học tự nhiên: Mỗi môn thi thành phần Vật lí, Hóa học và Sinh học vẫn bao gồm 40 câu hỏi với thời gian làm bài 50 phút và tuân thủ đúng cấu trúc nội dung như Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố. Trong đó, các câu hỏi phần lớn thuộc chương trình lớp 12 (90%). Khoảng 60-70% số câu hỏi ở mức độ Nhận biết và Thông hiểu, 30%-40% số câu hỏi còn lại ở mức độ Vận dụng và Vận dụng cao. Đề thi đảm bảo mục tiêu xét công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông, có độ phân hóa phù hợp cho mục tiêu xét tuyển đại học.

Môn Vật lí: 90% số câu hỏi thuộc chương trình lớp 12; 10% số câu hỏi thuộc chương trình lớp 11. Khoảng 65 % số câu hỏi ở mức độ Nhận biết và Thông hiểu; 25% số câu ở mức độ Vận dụng; 10% số câu hỏi thuộc mức độ Vận dụng cao. Đề thi có 40% (16 câu) số câu hỏi là bài tập tính toán, 60% (24 câu) số câu hỏi lí thuyết. Các câu hỏi lí thuyết tăng nhẹ về độ khó so với các năm trước. Đề thi xuất hiện một số câu hỏi thuộc dạng bài mới, lạ như câu hỏi liên chuyên đề dòng điện không đổi (lớp 11) và dao động và sóng điện từ (lớp 2) (câu 36 mã 216). Ngoài việc đảm bảo mục tiêu xét tốt nghiệp, đề thi có độ phân hóa tốt, độ khó tăng nhẹ ở nhóm câu hỏi Vận dụng, Vận dụng cao phục vụ cho mục tiêu xét tuyển đại học.

Có thể quan sát bảng ma trận môn Vật lí sau:

LỚP

Chuyên đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

12

1. Dao động cơ học

2

3

1

1

7

2. Sóng cơ học

2

1

2

1

6

3. Điện xoay chiều

1

3

2

1

7

4. Dao động và sóng điện từ

1

1

1

1

4

5. Sóng ánh sáng

2

1

2


5

6. Lượng tử ánh sáng

2


1


3

7. Hạt nhân nguyên tử


3

1


4

11

8. Điện tích – Điện trường


1



1

9. Dòng điện không đổi

1




1

10. Dòng điện trong các MT

1




1

11. Từ trường





0

12. Cảm ứng điện từ


1



1

13. Khúc xạ ánh sáng





0

14. Mắt. Các dụng cụ quang





0

TỔNG

12

14

10

4

40

TỈ LỆ

30

35

25

10

100


Môn Hóa học: 95% số câu hỏi thuộc chương trình lớp 12;  5% số câu hỏi thuộc chương trình lớp 11. Khoảng 75 % số câu hỏi ở mức độ Nhận biết và Thông hiểu; 15% số câu ở mức độ Vận dụng; 10% số câu hỏi thuộc mức độ Vận dụng cao. Đề thi có 27,5% (11 câu) số câu hỏi là bài tập tính toán, 72,5% (29 câu) số câu hỏi lí thuyết. Đề thi không xuất hiện câu hỏi thuộc dạng bài mới. Ngoài việc đảm bảo mục tiêu xét tốt nghiệp, đề thi có độ phân hóa phù hợp cho mục tiêu xét tuyển đại học.

Tham khảo ma trận môn Hóa học dưới đây:


Chuyên đề

Cấp độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

LỚP 11

1. Hiđrocacbon



1


1

2. Ancol phenol

1




1

LỚP 12

1. Este, lipit

2

1

1

2

6

2. Amin, amino axit, protein

3

1

1


5

3. Cacbohidrat

1

1

1


3

4. Polime, vật liệu polime

1

1



2

5. Tổng hợp nội dung hoá học hữu cơ


2



2

6. Đại cương về kim loại

4




4

7. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất

5

1

1

1

8

8. Sắt - một số kim loại nhóm B và hợp chất

2

1



3

9. Tổng hợp hoá học vô cơ

1

2

1

1

5

Tổng (câu)

20

10

6

4

40


Môn Sinh học: 90% số câu hỏi thuộc chương trình lớp 12, 10% số câu hỏi thuộc chương trình lớp 11, có 1 câu hỏi nằm trong chương trình lớp 10, ứng dụng vào thực tế phòng trừ Covid. Có 70% số câu hỏi lí thuyết và 30% số câu hỏi bài tập; khoảng 60 % số câu hỏi ở mức độ Nhận biết và Thông hiểu, 40% số câu hỏi còn lại ở mức độ Vận dụng và Vận dụng cao. 10% số câu hỏi thuộc mức độ Vận dụng cao, xuất hiện 1 câu hỏi thuộc dạng bài mới (dạng bài Di truyền quần thể). Có một số câu hỏi vận dụng thực tế vào cuộc sống chẳng hạn như: 104 mã đề 208 về vấn đề Covid. Ngoài việc đảm bảo mục tiêu xét tốt nghiệp, đề thi có độ phân hóa phù hợp cho mục tiêu xét tuyển đại học.

Có thể tham khảo Ma trận đề và các nội dung kiến thức như sau:

Chuyên đề

Mức độ

Tổng số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao


Sinh học lớp 11

Chuyển hóa vật chất và năng lượng

1

1

1

Thực tế


3

Cơ chế di truyền và biến dị

2

4

1

1

8

Quy luật di truyền

3

2

4

2

11

Di truyền quần thể



1



Di truyền người




1 (không phả hệ)

1

Di truyền ứng dụng

2

1



3

Tiến hóa

3

1

1


5

Sinh thái

2

2

2


6

Sinh học cơ thể

1




1

Lớp 10 (Vi sinh vật)



x


0

Tổng

14

11

11

4

40


II. GỢI Ý ĐÁP ÁN

1. Vật lí

2. Hóa học


3. Sinh học

loadding
UP